Tính năng mới R73 – Ngày phát hành 19/05/2023

1. CBTC và CBNV muốn in mẫu SYLL hợp nhất có tiêu đề giống với thông tư 06/0223/TT-BNV

Trước đây:

  • BNV ra thông tư 06/0223/TT-BNV quy định mẫu SYLL chính thức áp dụng cho CBCCVC dựa theo mẫu SYLL được ban hành theo công văn 639 trước đây. Trong đó thay đổi tiêu đề mẫu SYLL, các thông tin khác không thay đổi.
  • Hiện tại phần mềm cho phép CBNV in thông tin hồ sơ theo mẫu SYLL hợp nhất ban hành theo công văn 639 nên chưa chính xác.

Từ phiên bản R73:

  • CBTC và CBNV muốn in mẫu SYLL hợp nhất có tiêu đề giống với thông tư 06/0223/TT-BNV.
  • Thay đổi tên mẫu in từ Mẫu Sơ yếu lý lịch hợp nhất (Công văn 639-BNV/VP) thành Mẫu sơ yếu lý lịch hợp nhất tại các vị trí:
    • Với vai trò CBTC: Hồ sơ CBNV\InXem báo cáo (Đơn vị tôi + Tôi quản lý).
    • Với vai trò CBNV: In SYLL.
  • Thay đổi tiêu đề mẫu SYLL, bỏ đi các dòng: Phụ lục; Mẫu sơ yếu lý lịch hợp nhất; Ban hành kèm công văn…

2. CBTC muốn quản lý thông tin Chức vụ Đảng và Chức vụ Đảng kiêm nhiệm chính xác theo danh mục do BNV yêu cầu

Trước đây:

  • Một số Đảng viên có thể giữ chức vụ Đảng và chức vụ Đảng kiêm nhiệm. Khi quản lý hồ sơ CBCCVC, CBTC cũng cần ghi nhận trong 1 quá trình thì Đảng viên đó đang giữ chức vụ gì.
  • Hiện tại trên MISA QLCB, mục Chức vụ Đảng cho phép nhập dạng combo freetext. Nếu là giá trị trong combo thì khớp được với giá trị trong combo của CSDLQG, nếu là Freetext thì báo lỗi không đồng bộ được.
  • Khó khăn:
    • Tại Chức vụ Đảng: Nếu nhập giá trị freetext thì luôn lỗi khi đồng bộ.
    • Tại Chức vụ Đảng kiêm nhiệm: Luôn nhập Freetext nên CBNV không biết cách nhập chính xác, thường xuyên bị lỗi.

Từ phiên bản R73:

  • CBTC muốn quản lý thông tin Chức vụ Đảng và Chức vụ Đảng kiêm nhiệm chính xác theo danh mục do BNV yêu cầu.
  • Tại mục Cập nhật hồ sơ (Của Cán bộ nhân viên) và Quản lý hồ sơ\Hồ sơ CBNV (Của Cán bộ tổ chức)
    • Tại 7.Thông tin khác\Quá trình tham gia sinh hoạt Đảng, Đoàn, Tổ chức chính trị, xã hộiLoại tổ chức là Đảng:
      • Thông tin Chức vụ Đảng: Chuyển từ Combo Freetext thành chọn giá trị trong Combo.
      • Thông tin Chức vụ kiêm nhiệm: Chuyển từ định dạng Freetext thành chọn giá trị trong Combo.
    • Tại Thông tin Đảng viên: Thông tin Chức vụ Đảng đổi từ Combo Freetext thành chọn giá trị trong Combo.
  • Xem hướng dẫn chi tiết tại đây: Đối với CBNVĐối với CBTC.

3. CBTC mong muốn quản lý đúng khen thưởng của CBNV khi đồng bộ với CSDLQG

Trước đây:

  • Tại đơn vị, CBNV được nhận khen thưởng là Bằng khen của chủ tịch UBND Tỉnh. Khen thưởng này được quản lý trên CSDLQG là Bằng khen cấp Bộ, Ngành, Tỉnh, Đoàn thể, Trung ương.
  • Hiện tại trên MISA QLCB mang đi danh mục có chứa Hình thức khen thưởng là Bằng khen của chủ tịch UBND Tỉnh nhưng khi đồng bộ lên CSDLQG chưa khớp với Bằng khen cấp Bộ, Ngành, Tỉnh, Đoàn thể, Trung ương mà chuyển thành Khác.

Từ phiên bản R73:

  • CBTC mong muốn quản lý đúng khen thưởng của CBNV khi đồng bộ với CSDLQG.
  • Khớp lại các giá trị danh mục Danh hiệu thi đuaHình thức khen thưởng của MISA QLCB cho trùng khớp với Danh hiệu khen thưởng của CSDLQG.

4. CBNV muốn kê khai đúng ngày quyết định của quá trình lương trước năm 2004

Trước đây:

  • Theo Quyết định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có hiệu lực từ tính hưởng kể từ ngày 01/10/2004. CBNV hưởng lương theo quy định trước năm 2004, sẽ nhận quyết định ban hành vào trước ngày 01/10/2004 (trước ngày bắt đầu hiệu lực của nghị định số 204/2004/NĐ-CP)
  • Hiện tại trên MISA QLCB khai báo quá trình lương trước năm 2004, kê khai ngày ban hành quyết định. Nếu ngày quyết định < 01/01/2004 thì lưu được, nếu ngày quyết định > 01/01/2004 thì không lưu được trên phần mềm.
  • CBNV không kê khai được quá trình lương trước năm 2004 có ngày quyết định > 01/01/2004.

Từ phiên bản R73:

  • CBNV muốn kê khai đúng ngày quyết định của quá trình lương trước năm 2004.
  • Tại mục 3.Quá trình lương:
    • Bổ sung thông tin Loại cán bộ tại các vị trí:
      • Thêm/Sửa Quá trình lương trước 2004.
      • Thêm/Sửa Quá trình lương sau 2004.
    • Chọn giá trị có sẵn trong danh mục trên phần mềm.
    • Thay đổi quy tắc Ngày hưởng:
      • Lương trước 2004: Ngày hưởng < 01/10/2004.
      • Lương sau 2004: Ngày Ngày hưởng >= 01/10/2004.

5. CBNV muốn biết cần phải có ngày phê chuẩn/bổ nhiệm nếu hiện tại đang nắm giữ chức vụ khi khai báo hồ sơ

Trước đây:

  • Khi quản lý hồ sơ trên CSDLQG, nếu hiện tại CBNV có nắm giữ chức vụ thì cần quản lý thời gian bổ nhiệm chức vụ đó.
  • Trên MISA QLCB cho phép lấy thông tin chức vụ hiện tại và Ngày bổ nhiệm/phê chuẩn chức vụ đó nhưng chưa có quy tắc ràng buộc.
  • Trường hợp Chức vụ không có Ngày bổ nhiệm thì không đồng bộ được lên CSDLQG.

Từ phiên bản R73:

  • CBNV muốn biết cần phải có ngày phê chuẩn/bổ nhiệm nếu hiện tại đang nắm giữ chức vụ khi khai báo hồ sơ.
  • Tại 2. Quá trình công tác\Công việc hiện tại:
    • Bổ sung thông tin Ngày bổ nhiệm/Phê chuẩn.
    • Bổ sung thông tin Ngày bổ nhiệm/Phê chuẩn nhiệm kỳ tiếp theo.

6. CBTC các đơn vị cấp xã muốn quản lý đầy đủ chức vụ, chức danh khi đồng bộ lên CSDLQG

Trước đây:

  • CBTC tại các đơn vị quản lý thông tin chức vụ của từng hồ sơ CBNV và thống kê trên báo cáo. Tuy nhiên, CSDLQG quản lý danh mục chức vụ riêng, do vậy CBTC phải xác định chức vụ tại đơn vị mình tương ứng với chức vụ nào trên CSDLQG. Trong đó có các chức vụ: Chủ tịch UBND, Phó chủ tịch UBND, các chức vụ, chức danh khác thuộc đơn vị xã.
  • Khi Nhóm cơ quan là Cán bộ, công chức cấp xã thì khớp được các chức vụ khác thuộc cấp xã, không khớp được chức vụ Chủ tịch, Phó chủ tịch. Khi nhóm cơ quan là UBND xã, phường, thị trấn thì khớp được Chủ tịch, Phó chủ tịch, không khớp được các chức vụ chức danh khác.
  • Khó khăn không đồng bộ được hết tất cả các chức vụ, chức danh cấp xã.

Từ phiên bản R73:

  • CBTC các đơn vị cấp xã muốn quản lý đầy đủ chức vụ, chức danh khi đồng bộ lên CSDLQG.
  • Tại Tùy chọn\Thông tin đơn vị\Nhóm cơ quan: Bỏ giá trị Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
  • Tại Mẫu xuất khẩu CSDLQGĐồng bộ hồ sơ: Các chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (và các chức vụ tương đương) thuộc nhóm cơ quan Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sẽ được chuyển sang giá trị tương ứng trên CSDLQG.

7. CBTC muốn quản lý thêm các thông tin trên hồ sơ CBCCVC

Trước đây:

  • CBTC muốn quản lý thêm các thông tin trên hồ sơ CBCCVC tương ứng với thông tin đang quản lý trên CSDLQG.
  • Hiện một số thông tin trên MISA QLCB CBTC không theo dõi trực quan trên phần mềm được mà phải đồng bộ lên CSDLQG để theo dõi và suy luận, đối chiếu lại trên MISA QLCB.

Từ phiên bản R73:

  • CBTC muốn quản lý thêm các thông tin trên hồ sơ CBCCVC.
  • Tại 1. Thông tin chung: Cập nhật định dạng Ngày, tháng, năm sinh.
    • Bỏ định dạng dữ liệu theo Năm
    • Năm sinh trong Ngày tháng năm sinh: Lớn hơn hoặc bằng năm 1900 và nhỏ hơn hoặc bằng ngày hiện tại.
  • Tại 1. Thông tin chung\Thông tin cá nhân khác:
    • Tách thông tin Số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp trước đây thành các thông tin:
      • Nhóm Thông tin CCCD gồm: Số CCCD; Ngày cấp; Nơi cấp.
      • Nhóm Thông tin CMND trước đây gồm: Số CMND; Ngày cấp; Nơi cấp.
    • Cập nhật định dạng Mã số thuế cá nhân: 10 số.
    • Cập nhật định dạng Số sổ BHXH: 10 số.
    • Cập nhật định dạng Số thẻ BHYT: Tự nhập tối thiểu 10 ký tự, tối đa 15 ký tự.
  • Tại 7.Thông tin khác\Thông tin Đảng viên: Bổ sung tùy chọn Là Đảng viên.
  • Tại 2. Quá trình công tác\Công việc hiện tại:
    • Bổ sung thông tin Ngày bổ nhiệm/Phê chuẩn.
    • Bổ sung thông tin Ngày bổ nhiệm/Phê chuẩn nhiệm kỳ tiếp theo.

  • Tại 3.Quá trình lương:
    • Bổ sung thông tin Loại cán bộ tại các vị trí:
      • Thêm/Sửa Quá trình lương trước 2004.
      • Thêm/Sửa Quá trình lương sau 2004.
    • Chọn giá trị có sẵn trong danh mục trên phần mềm.
    • Thay đổi quy tắc Ngày hưởng:
      • Lương trước 2004: Ngày hưởng < 01/10/2004.
      • Lương sau 2004: Ngày Ngày hưởng >= 01/10/2004.
  • Tại 7. Thông tin khác\Thông tin chính trị, quân sự: Bổ sung tùy chọn Là Đại biểu HĐND.
  • Thay đổi quy tắc khai báo thông tin Ngày tháng (Từ ngày – Đến ngày).
  • Thay đổi định dạng thông tin Kết quả đánh giá từ Combo sang Combo Freetext khi thêm sửa các bản ghi sau:

    • Đối với CBTC:
      • Tại Quản lý hồ sơ\Hồ sơ CBNV\8. Kết quả đánh giá, phân loại.
      • Tại Đánh giá\Thực hiện đánh giá\Đánh giá.
    • Đối với CBNV:
      • Tại Đợt bổ sung lý lịch\9. Kết quả đánh giá, phân loại.
      • Tại Tự đánh giá trực tuyến\Đánh giá.

8. CBNV muốn kê khai đúng trình độ theo danh mục BNV yêu cầu

Trước đây:

  •  Trong đợt kê khai SYLL, với CBNV tốt nghiệp đại học sẽ kê khai trình độ là trình độ Cử nhân hoặc Kỹ sư.
  • Trên MISA QLCB tại mục trình độ, CBNV chọn 1 giá trị trong combo: Đại học, Cử nhân, Kỹ sư,… CBNV hay chọn giá trị Đại học, tuy nhiên giá trị này không khớp với danh mục trình độ của BNV yêu cầu nên CBTC sẽ yêu cầu CBNV khai báo lại, CBNV mất thời gian kê khai nhiều lần.

Từ phiên bản R73:

  • CBNV muốn kê khai đúng trình độ theo danh mục BNV yêu cầu.
  • Tại mục 4. Trình độ, đào tạo, bồi dưỡng:
    • Tại mục Quá trình đào tạo, với Nhóm bằng cấp = Ngoại ngữ, Tin học, Chuyên môn khác thì mục Trình độ cập nhật như sau:
      • Bỏ giá trị Đại học.
      • Bổ sung giá trị Cử nhân (Cao đẳng).

9. CBNV muốn xếp thứ tự thân nhân lần lượt như sau: ông bà, bố mẹ, vợ chồng, con cái, anh/chị/em, cháu

Trước đây:

  • Trong đợt kê khai SYLL, CBNV kê khai thông tin thân nhân của mình: ông bà, bố mẹ, vợ/chồng, con cái, cháu, anh/chị/em.
  • Trên phần mềm mặc định sắp xếp theo thứ tự thân nhân như sau: bố, mẹ, vợ, chồng, con trai, con gái, anh/chị/em, ông bà, cháu, khác.
  • Tuy nhiên khi kiểm tra lại thông tin thân nhân hoặc khi xem thông tin trên các mẫu SYLL, thứ tự sắp xếp như trên khiến CBNV khó rà soát, kiểm tra.

Từ phiên bản R73:

  • CBNV muốn xếp thứ tự thân nhân từ già đến nhỏ, lần lượt như sau: ông bà, bố mẹ, vợ chồng, con cái, anh/chị/em, cháu.
  • Tại mục 6. Đặc điểm lịch sử bản thân, quan hệ gia đình\Thân nhân của bản thânThân nhân của bên vợ (hoặc chồng).

    • Tại mục Quan hệ, sắp xếp lần lượt thứ tự thân nhân như sau:
      1. Ông nội
      2. Bà nội
      3. Ông ngoại
      4. Bà ngoại
      5. Bố
      6. Mẹ
      7. Chồng
      8. Vợ
      9. Con trai
      10. Con gái
      11. Anh trai
      12. Chị gái
      13. Em trai
      14. Em gái
      15. Cháu ruột
      16. Khác
    • Nếu có nhiều bản ghi cùng mối quan hệ thì sắp xếp theo ngày/tháng/năm sinh lớn dần. Nếu trùng thì xếp theo họ tên Alphabet.

10. CBNV muốn kê khai trình độ tiếng dân tộc theo trình độ A,B,C

Trước đây:

  • Khi học xong chương trình tiếng dân tộc thiểu số, CBNV được cấp chứng chỉ. Tuỳ vào chương trình mà các trình độ tiếng dân tộc có thể khác nhau. Ví dụ: Trình độ A,B,C ; Trình độ: Giỏi, Khá, Trung bình.
  • Trên MISA QLCB, với mục trình độ tiếng dân tộc đang để dạng combo freetext, bao gồm các giá trị: Giỏi, Khá, Trung bình.
  • Nhiều CBNV không thạo tin học văn phòng, không biết mục đó có thể nhập freetext để nhập A,B,C.

Từ phiên bản R73:

  • CBNV muốn kê khai trình độ tiếng dân tộc theo trình độ A,B,C.
  • Tại mục 4. Trình độ, đào tạo, bồi dưỡng\Chứng chỉ: Tại danh mục Trình độ của nhóm chứng chỉ Tiếng dân tộc, bổ sung các giá trị A,B,C để CBNV chọn nhanh.
Cập nhật 18/05/2023
Tổng đài tư vấn và hỗ trợ khách hàng
Nếu có vướng mắc trong quá trình sử dụng, hãy liên hệ với chúng tôi
Tổng đài MISA