Biểu số 0203b.N. Tiền lương bình quân cán bộ, công chức, viên chức

Mục đích

Giúp in báo cáo tiền lương bình quân cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị

Hướng dẫn thực hiện

  1. Đối với CBTC đơn vị chủ quản muốn xem báo cáo tại đơn vị trực thuộc quản lý:
    • Vào Báo cáo\Xem báo cáo tôi quản lý, tại nhóm Báo cáo thông tư 03/2018/TT-BNV: Nhấn đúp chuột tại Biểu số 0203b.N. Tiền lương bình quân cán bộ, công chức, viên chức.
    • Khai báo tham số báo cáo:

      • Năm: Chọn năm muốn thống kê Tiền lương bình quân cán bộ, công chức, viên chức trong năm đó.
      • Hiển thị số liệu: Tổng hợp (Tổng hợp số liệu tất cả đơn vị được chọn); Chi tiết đơn vị (Thống kê chi tiết dữ liệu từng đơn vị được chọn).
      • Đơn vị: Tích chọn những đơn vị muốn thống kê tiền lương bình quân cán bộ, công chức, viên chứccủa đơn vị đó.
  2. Đối với CBTC đơn vị chủ quản/đơn vị trực thuộc muốn xem báo cáo tại đơn vị mình:
    • Vào Báo cáo\Xem báo cáo đơn vị tôi (Hoặc Xem báo cáo), tại nhóm Báo cáo thông tư 03/2018/TT-BNV: Nhấn đúp chuột tại Biểu số 0203b.N. Tiền lương bình quân cán bộ, công chức, viên chức.
    • Khai báo tham số báo cáo:

      • Năm:
      • Chọn năm muốn thống kê Tiền lương bình quân cán bộ, công chức, viên chức trong năm đó.
      • Phòng ban: Tích chọn những phòng ban trong đơn vị muốn thống kêTiền lương bình quân cán bộ, công chức, viên chức của phòng ban đó.
  3. Nhấn Đồng ý. Phần mềm trả ra kết quả báo cáo theo thiết lập bên trên. Anh/chị có thể Lưu về máy với nhiều định dạng khác nhau (PDF, Word, Excel).

Kiểm tra số liệu

Theo Dòng:

1. Cấp tỉnh: Bằng tổng cộng của số liệu các nhóm a + b, hiển thị từ cột 1 đến cột 9

  • Cán bộ, công chức: Hiển thị lên số liệu của các CBNV có loại cán bộ là cán bộ, công chức và đơn vị có loại hình đơn vị là: Đảng, đoàn thể, tổ chức hội, quản lý nhà nước cấp tỉnh.
  • Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: Hiển thị số liệu của CBNV có loại cán bộ là Lao động hợp đồng và có loại hợp đồng là HĐ NĐ 68 và đơn vị có loại hình đơn vị là: Đảng, đoàn thể, tổ chức hội, quản lý nhà nước cấp tỉnh.

2. Cấp huyện Bằng tổng cộng số liệu các nhóm a+b, hiển thị từ cột 1 đến cột 9.

  • Cán bộ, công chức: Hiển thị số liệu của các CBNV có loại cán bộ là cán bộ, công chức và đơn vị có loại hình đơn vị là: Đảng, đoàn thể, tổ chức hội, quản lý nhà nước cấp huyện.
  • Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: Hiển thị số liệu của CBNV có loại cán bộ là Lao động hợp đồng và có loại hợp đồng là HĐ NĐ 68 và đơn vị có loại hình đơn vị là: Đảng, đoàn thể, tổ chức hội, quản lý nhà nước cấp huyện.

3. Đối tượng hưởng lương trong đơn vị sự nghiệp: Bằng tổng cộng số liệu các nhóm a+b+c, hiển thị từ cột 1 đến cột 9

  1. Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Hiển thị tổng số liệu của công chức + viên chức + người làm việc theo chế độ hợp đồng trong nhóm của các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là “Đơn vị SNCL tự chủ chi thường xuyên và đầu tư”
    • Công chức: Hiển thị số liệu của các CBNV có loại cán bộ là cán bộ, công chức trong các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là Đơn vị SNCL tự chủ chi thường xuyên và đầu tư.
    • Viên chức: Hiển thị số liệu của các CBNV có loại cán bộ là viên chức trong các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là Đơn vị SNCL tự chủ chi thường xuyên và đầu tư.
    • Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Hiển thị số liệu của các CBNV có loại cán bộ là lao động hợp đồng, trong các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là Đơn vị SNCL tự chủ chi thường xuyên và đầu tư
  2. Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên: Bằng tổng số liệu của công chức + viên chức + người làm việc theo chế độ hợp đồng trong nhóm của các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là “Đơn vị SNCL tự chủ chi thường xuyên” và “Đơn vị hành chính được giao tự chủ kinh phí”
    • Công chức: Lấy lên số liệu của các CBNV có loại cán bộ là cán bộ, công chức trong các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là “Đơn vị SNCL tự chủ chi thường xuyên”
    • Viên chức: Lấy lên số liệu của các CBNV có loại cán bộ là viên chức trong các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là “Đơn vị SNCL tự chủ chi thường xuyên” và “Đơn vị hành chính được giao tự chủ kinh phí”
    • Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt Lấy lên số liệu của các CBNV có loại cán bộ là lao động hợp đồng, trong các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là “Đơn vị SNCL tự chủ chi thường xuyên” và “Đơn vị hành chính được giao tự chủ kinh phí’
  3. Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: Bằng tổng số liệu của công chức + viên chức + người làm việc theo chế độ hợp đồng trong nhóm của các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là “Đơn vị SNCL tự chủ một phần chi thường xuyên”
    • Công chức: Lấy lên số liệu của các CBNV có loại cán bộ là cán bộ, công chức trong các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là Đơn vị SNCL tự chủ một phần chi thường xuyên
    • Viên chức: Lấy lên số liệu của các CBNV có loại cán bộ là viên chức trong các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là Đơn vị SNCL tự chủ một phần chi thường xuyên
    • Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Lấy lên số liệu của các CBNV có loại cán bộ là lao động hợp đồng, trong các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là Đơn vị SNCL tự chủ một phần chi thường xuyên
  4.  Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: Bằng tổng số liệu của công chức + viên chức + người làm việc theo chế độ hợp đồng trong nhóm của các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là “Đơn vị SNCL do NSNN cấp kinh phí” và “Đơn vị hành chính không được giao tự chủ kinh phí”
    • Công chức: Lấy lên số liệu của các CBNV có loại cán bộ là cán bộ, công chức trong các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là “Đơn vị SNCL do NSNN cấp kinh phí” và “Đơn vị hành chính không được giao tự chủ kinh phí”
    • Viên chức: Lấy lên số liệu của các CBNV có loại cán bộ là viên chức trong các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là “Đơn vị SNCL do NSNN cấp kinh phí” và “Đơn vị hành chính không được giao tự chủ kinh phí”
    • Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Lấy lên số liệu của các CBNV có loại cán bộ là lao động hợp đồng, trong các đơn vị có loại hình đơn vị KHÁC: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội, có loại hình tự chủ trong hệ thống/tùy chọn là “Đơn vị SNCL do NSNN cấp kinh phí” và “Đơn vị hành chính không được giao tự chủ kinh phí”

4. Cấp xã Bằng tổng số liệu a + b + c trong nhóm

  1. Cán bộ, công chức cấp xã: Lấy lên số liệu của các CBNV có loại cán bộ là cán bộ, công chức trong các đơn vị có loại hình đơn vị là: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội cấp xã
  2. Người hoạt động không chuyên trách xã ở cấp xã: Lấy lên số liệu của các CBNV có loại cán bộ là người hoạt động không chuyên trách xã trong các đơn vị có loại hình đơn vị là: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội cấp xã
  3. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn và tổ dân phố: Lấy lên số liệu của các CBNV có loại cán bộ là người hoạt động không chuyên trách thôn và tổ dân phố trong các đơn vị có loại hình đơn vị là: quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức hội cấp xã

Theo Cột:

  1. Số biên chế/Biên chế được giao hoặc phê duyệt: Hiển thị số biên chế được giao của mỗi đơn vị trong Nghiệp vụ khác/Chỉ tiêu biên chế theo mỗi tiêu chí dòng, nếu không có hoặc không khai báo thì coi như bằng 0.
  2. Số biên chế/Biên chế bình quân trong năm báo cáo (Người): Hiển thị số biên chế bình quân trong năm của mỗi đơn vị theo mỗi tiêu chí dòng, nếu không có hoặc không khai báo thì coi như bằng 0.
  3. Quỹ tiền lương = cột 4 + cột 5 + cột 6
  4. Chia ra\Lương theo ngạch, bậc, chức vụ: Hiển thị số tiền của các bản ghi lương của CBNV có ngày hưởng nằm trong kì báo cáo.
  5. Chia ra\Các khoản phụ cấp lương: Hiển thị số tiền của các bản ghi phụ cấp chức vụ, phụ cấp TNVK, phụ cấp TNN của CBNV có ngày hưởng nằm trong kì báo cáo.
  6. Các khoản đóng góp BHXH, BHTN, KPCĐ: Hiển thị tổng số tiền đóng bảo hiểm do cơ quan đóng cho các CBNV trong năm 2019 tính theo công thức:
    • Cán bộ, công chức = (Lương ngạch bậc + PCCV + PCTNVK + PCTNN) * 22.5%
    • Viên chức, lao động hợp đồng = (Lương ngạch bậc + PCCV + PCTNVK + PCTNN) * 23.5%
    • Cán bộ KCT xã = (Lương ngạch bậc + PCCV + PCTNVK + PCTNN) * 17%”
  7. Tiền lương tăng thêm: Để trống
  8. Tổng tiền lương: Bằng cột (3) + (7)
  9. Tiền lương bình quân năm: Bằng cột (8)/ cột (2)
Cập nhật 18/04/2023

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn và hỗ trợ khách hàng
Nếu có vướng mắc trong quá trình sử dụng, hãy liên hệ với chúng tôi
Tổng đài MISA