BM03/BNV: Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên (Thông tư số 11/2012/TT-BNV)

Mục đích

Giúp báo cáo danh sách và tiền lương công chức từ cấp huyện trở lên theo thông tư 11/2012 – BNV toàn ngành

Hướng dẫn thực hiện

  1. Đối với CBTC đơn vị chủ quản muốn xem báo cáo tại đơn vị trực thuộc quản lý:
    • Vào Báo cáo\Xem báo cáo tôi quản lý, tại nhóm Báo cáo Thông tư số 11/2012/TT-BNV: Nhấn đúp chuột tại BM03/BNV: Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên (Thông tư số 11/2012/TT-BNV)
    • Khai báo tham số báo cáo:

      • Kỳ báo cáo: Chọn khoảng thời gian cần thống kế báo cáo (Năm nay; Từng quý; Từng tháng; 6 tháng cuối năm; 6 tháng đầu năm hoặc Tùy chọn thời gian mong muốn.)
      • Hiển thị số liệu: Tổng hợp (Tổng hợp số liệu tất cả đơn vị được chọn); Chi tiết đơn vị (Thống kê chi tiết dữ liệu từng đơn vị được chọn)
      • Đối tượng thống kê: Chọn đối tượng Cán bộ hoặc Công chức cần thống kê số liệu.
      • Đơn vị: Tích chọn những đơn vị muốn thống kê cán bộ/công chức của đơn vị đó.
  2. Đối với CBTC đơn vị chủ quản/đơn vị trực thuộc muốn xem báo cáo tại đơn vị mình:
    • Vào Báo cáo\Xem báo cáo đơn vị tôi (Hoặc Xem báo cáo), tại nhóm Báo cáo Thông tư số 11/2012/TT-BNV: Nhấn đúp chuột tại BM03/BNV: Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên (Thông tư số 11/2012/TT-BNV)
    • Khai báo tham số báo cáo:

      • Đối tượng thống kê: Chọn đối tượng Cán bộ hoặc Công chức cần thống kê số liệu.
      • Nhóm thông tin: Tích chọn những nhóm thông tin muốn lấy lên dữ liệu.
      • Phòng ban: Tích chọn những phòng ban muốn thống kê cán bộ/công chức của phòng ban đó.
  3. Nhấn Đồng ý. Phần mềm trả ra kết quả báo cáo theo thiết lập bên trên. Anh/chị có thể Lưu về máy với nhiều định dạng khác nhau (PDF, Word, Excel)

Kiểm tra cách lấy số liệu

(1) STT

(2) Họ và tên: Hiển thị Họ và tên cán bộ nhân viên Đang làm việc tại đơn vị tính đến thời điểm ngày cuối cùng của kỳ báo cáo

(3) Ngày tháng năm sinh/ Nam: Hiển thị ngày tháng năm sinh của cán bộ nhân viên Nam.

(4) Ngày tháng năm sinh/ Nữ: Hiển thị ngày tháng năm sinh của cán bộ nhân viên Nữ.

(5) Chức vụ hoặc chức danh công tác:  Hiển thị chức danh, chức vụ của bản ghi quá trình công tác có từ ngày <= ngày cuối kỳ báo cáo và nếu có “”đến ngày”” thì “”đến ngày”” >= ngày cuối kỳ báo cáo.

(6) Cơ quan, đơn vị đang làm việc: Hiển thị tên đơn vị của CBNV.

(7) Thời gian giữ ngạch (kể cả ngạch tương đương): Tính bằng đơn vị năm, theo công thức: Thời gian giữ ngạch= Thời gian giữ ngạch hiện hưởng (tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo) + thời gian giữ ngạch tương đương với ngạch hiện hưởng.

(8) Mức lương hiện hưởng/ Hệ số lương: Hiển thị thông tin Hệ số lương + Hệ số Chênh lệch bảo lưu trên bản ghi có thông tin “Ngày hưởng” gần nhất tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo và chưa có ngày “Đến ngày”, hoặc ngày “Đến ngày”>= ngày cuối cùng của kỳ báo cáo tại Hồ sơ/ Lương, phụ cấp/ Quá trình lương.

(9) Mức lương hiện hưởng/ Mã số ngạch hiện giữ: Hiển thị Mã ngạch tương ứng với Ngạch được tính ở cột (7)

(10) Phụ cấp/ Chức vụ: Hiển thị Phụ cấp chức vụ tại bản ghi có thông tin “”Ngày hưởng”” gần nhất tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo và chưa có ngày “”Đến ngày””, hoặc ngày “”Đến ngày””>= ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Tính theo tỷ lệ.

(11) Phụ cấp/ Trách nhiệm: Hiển thị Phụ cấp trách nhiệm tại bản ghi có thông tin “”Ngày hưởng”” gần nhất tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo và chưa có ngày “”Đến ngày””, hoặc ngày “”Đến ngày””>= ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Tính theo tỷ lệ.

(12) Phụ cấp/ Khu vực: Hiển thị Phụ cấp khu vực tại bản ghi có thông tin “”Ngày hưởng”” gần nhất tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo và chưa có ngày “”Đến ngày””, hoặc ngày “”Đến ngày””>= ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Tính theo tỷ lệ.

(13) Phụ cấp/ Phụ cấp vượt khung: Hiển thị Phụ cấp thâm niên vượt khung trên bản ghi quá trình lương có thông tin “”Ngày hưởng”” gần nhất tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo và chưa có ngày “”Đến ngày””, hoặc ngày “”Đến ngày””>= ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Tính theo tỷ lệ.

(14) Phụ cấp/ Tổng phụ cấp theo phần trăm:  Tính theo công thức: Cột (14)= tổng tỷ lệ các loại phụ cấp ở cột 10-13 (= Phụ cấp chức vụ + Phụ cấp trách nhiệm + Phụ cấp khu vực + Phụ cấp vượt khung) so với MLHH
(15) Ghi chú: Để trống

Cập nhật 18/04/2023

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn và hỗ trợ khách hàng
Nếu có vướng mắc trong quá trình sử dụng, hãy liên hệ với chúng tôi
Tổng đài MISA