Giúp CBTC biết được các điều kiện để khai báo đúng Số tháng xét nâng lương trước thời hạn khi có quyết định khen thưởng và Số tháng kéo dài nâng bậc khi cán bộ đó vi phạm kỷ luật để có căn cứ lấy lên những cán bộ thuộc danh sách nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.
Số tháng xét nâng lương trước thời hạn:
- Để lập được danh sách nâng lương trước thời hạn do có thành tích xuất sắc thì khi khai báo bản ghi khen thưởng, anh/chị nhập Số tháng xét nâng lương trước thời hạn
- TT 08/2013/TT-BTC quy định về Số tháng được xét nâng lương trước thời hạn như sau:
Số tháng được nâng trước hạn | Đạt hình thức khen thưởng/Danh hiệu |
12 tháng | Bằng khen Thủ tướng chính phủ trở lên |
9 tháng | – Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh hoặc danh hiệu tương đương
– Bằng khen Bộ hoặc UBND tỉnh |
6 tháng | Trong thời gian giữ bậc lương:
– Công chức, viên chức loại A (3 năm/bậc): 2 lần đạt CSTĐ cơ sở hoặc tương đương – Công chức, viên chức loại B (2 năm/bậc): 1 lần đạt CSTĐ cơ sở hoặc tương đương |
Thời gian kéo dài nâng bậc:
- Khi khai báo bản ghi kỷ luật và nhập Số tháng kéo dài nâng bậc lương thường xuyên để phần mềm có căn cứ xác định danh sách nâng bậc lương thường xuyên.
- Điều kiện và hình thức kỷ luật:
Thời gian kéo dài nâng bậc | Hình thức kỷ luật |
12 tháng | – Cán bộ bị kỷ luật cách chức |
– Công chức bị kỷ luật giáng chức hoặc cách chức | |
– Viên chức và người lao động bị kỷ luật cách chức | |
6 tháng | – Cán bộ, công chức bị kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo |
– Viên chức và NLĐ bị kỷ luật cảnh cáo | |
– CBCCVC và NLĐ không hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong trường hợp thời gian giữ bậc có 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì mỗi năm bị kéo dài 6 tháng | |
3 tháng | Viên chức và NLĐ bị kỷ luật khiển trách |
Nếu vừa không hoàn thành nhiệm vụ, vừa bị kỷ luật thì thời gian kéo dài bằng tổng các thời gian bị kéo dài từng loại |