Đặt vấn đề:
- Với các biểu số, báo cáo thống kê các số lượng cán bộ nhân viên theo từng loại cán bộ. Nếu đơn vị quản lý hồ sơ CBNV không chính xác sẽ làm sai lệch số liệu khi thống kê.
- Ví dụ thực tế đơn vị có 400 hồ sơ nhưng khi mở báo cáo chỉ lên 300 hồ sơ. Số còn lại cán bộ muốn kiểm tra số lượng hồ sơ khai báo Loại cán bộ đã đúng chưa.
Áp dụng với các báo cáo:
- Biểu số 0201.N/BNV-CBCCVC: Số lượng công chức từ cấp huyện trở lên (Thông tư số 03/2018/TT-BNV)
- Biểu số 0203b.N. Tiền lương bình quân cán bộ, công chức, viên chức
- Biểu số 0204.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Thông tư số 03/2018/TT-BNV)
- Biểu số 0302.N/BNV-BC: Tỷ lệ thực hiện biên chế (Thông tư số 03/2018/TT-BNV)
- BM01/BNV: Báo cáo số lượng, chất lượng công chức từ cấp huyện trở lên (Thông tư số 11/2012/TT-BNV)
- BM02/BNV: Báo cáo số lượng, chất lượng công chức cấp xã (Thông tư số 11/2012/TT-BNV)
- BM03/BNV: Báo cáo danh sách và tiền lương công chức từ cấp huyện trở lên (Thông tư số 11/2012/TT-BNV)
- BM04/BNV: Báo cáo danh sách và tiền lương công chức từ cấp xã (Thông tư số 11/2012/TT-BNV)
- BM01-VC/BNV: Báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức
- BM02-VC/BNV: Báo cáo danh sách và tiền lương đội ngũ viên chức- Mẫu chi tiết tất cả phụ cấp
- BM02-VC/BNV: Báo cáo danh sách và tiền lương viên chức
- Báo cáo số lượng, chất lượng công chức, viên chức
- Báo cáo danh sách và tiền lương công chức, viên chức và hợp đồng NĐ 68
…….
Hướng dẫn thực hiện:
Cán bộ tổ chức khi thực hiện in báo cáo, trường hợp số liệu chưa chính xác do khai báo Loại cán bộ chưa chính xác. Anh/chị kiểm tra như sau:
- Vào Quản lý hồ sơ\Hồ sơ CBNV.
- Tại cột thông tin Loại cán bộ, nhấn vào dấu mũi tên để chọn loại cán bộ trong danh sách.
- Nhấn Enter, phần mềm trả về kết quả giúp cán bộ tổ chức lọc nhanh số lượng hồ sơ CBNV có loại cán bộ đã chọn.
- Anh/chị đối chiếu kết quả này với số liệu trên báo cáo.
Lưu ý: Việc kiểm tra này đúng trong trường hợp chưa có thay đổi về Loại cán bộ từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo đến thời điểm đang xem.